Cho 18.7g hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Fe vào dung dịch HCl dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được dung dịch Y, còn lại 0.3g chất rắn không tan và thấy thoát ra 11.2 lít khí.
a) TÍnh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu?
b) Đem 0.3g chất rắn không tan sau phản ứng cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thì thoát ra V lít khí. Tính V?
a) Theo đề bài: \(m_{Cu}=0,3\left(g\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a______2a______a_____a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b______b____b (mol)
Ta lập được hệ phươn trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=18,7-0,3=18,4\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3\cdot24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{0,3}{64}=\dfrac{3}{640}\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=\dfrac{3}{640}\cdot22,4=0,105\left(l\right)\)
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$m_X = 24a + 56b = 0,3 = 18,7(gam)$
Suy ra a = 0,3 ; b = 0,2
$m_{Mg} = 0,3.24 = 7,2(gam)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
b)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$n_{SO_2} = n_{Cu} = \dfrac{0,3}{64}$
$V = \dfrac{0,3}{64}.22,4 = 0,105(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Theo tỉ lệ phản ứng (1) => nMg = nH2 = 0,125 mol
<=> mMg = 0,125 .24 = 3 gam và mAl2O3 = 8,1 - 3 =5,1 gam
%mMg = \(\dfrac{3}{8,1}\).100% = 37,03% => %mAl2O3 = 100 - 37,03 = 62,97%
b) nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)= 0,05 mol
=> nHCl pư = 2nMg + 6nAl2O3 = 0,55 mol
mHCl = 0,55.36,5 = 20,075 gam
=> mdung dịch HCl 18% = \(\dfrac{20,075}{18\%}\)= 111,53 gam
Hòa tan hoàn toàn 11,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe cần vừa đủ 146 gam dung dịch HCl 14% thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y
a) Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 11,84
\(n_{HCl}=\dfrac{146.14\%}{36,5}=0,56\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b-------->b------>b
=> 2a + 2b = 0,56
=> a = 0,12; b = 0,16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,12.24}{11,84}.100\%=24,324\%\\\%Fe=\dfrac{0,16.56}{11,84}.100\%=75,676\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2}=a+b=0,28\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,28.22,4=6,272\left(l\right)\)
c) mdd sau pư = 11,84 + 146 - 0,28.2 = 157,28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,12.95}{157,28}.100\%=7,25\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,16.127}{157,28}.100\%=12,92\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 150ml dung dịch HCl xM dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Trong hòa dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính x
c. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Tính m
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 8,56 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--->2a-------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----->2b------->b------>b
=> a + b = 0,14 (2)
(1)(2) => a = 0,08; b = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,08.65}{8,56}.100\%=60,748\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,06.56}{8,56}.100\%=39,252\%\end{matrix}\right.\)
b)
nKOH = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,02-->0,02
=> nHCl = 0,02 + 2a + 2b = 0,3 (mol)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=xM=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
c) m = 0,08.136 + 0,06.127 = 18,5(g)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371 1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69 12 .Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13%
B. 32%
C. 24%
D. 27%
hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp mg và fe bằng dung dịch hcl dư thấy có 11,2l khí thoát ra ở dktc và dung dịch X . tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ n_{Mg}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 24x+56y=20\\ x+y=0,5\\ \end{cases} \Rightarrow x=y=0,25(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Fe}=56.0,25=14(g)\\ m_{Mg}=24.0,25=6(g)\\ \end{cases}\)
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 trong đó nguyên tố Oxi chiếm 3840 103 % về khối lượng hỗn hợp vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam gồm các muối và thấy thoát ra 4,928 lít đktc hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, NO, H2, CO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 379 22 ( trong C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830ml. Sau phản ứng này thấy thoát ra 0,224 lít khí mùi khai. Sau đó lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây :
A. 3%
B. 5%
C. 7%
D. 9%
Đáp án A
Trong các sản phẩm khử có H2 nên NO3- hết
Sau khi tác dụng với NaOH thì dung dịch thu được chỉ gồm NaCl là KCl
→ nHCl = nNaCl + nKCl = nNaOH + nKNO3 = 0,9mol
Bảo toàn H có nHCl = 2nH2 + 4nNH4 + 2nH2O
→ nH2O = 0,4 mol
BTKL : mA + mHCl + mKNO3 = mmuối + mH2O + mC
→ mA = 20,6 gam
Đặt a, b,c, d lần lượt là số mol của Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2
Có mA = 24a + 84b + 56c + 180d =20,6
nO = 3b+ 6d = 20,6. %O : 16 = 0,48
mmuối = 24(a+b) + 56(c + d ) + 0,07.39 + 0,01.18 + 0,09.35,5 = 45,74
moxit = 40 (a +b ) + 160 (c + d ) . ½ = 17,6
Giải hệ được a =0,26; b = 0,1; c= 0,01; d=0,03
→ %Fe = 2,7 %
1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
a)Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a)Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b)Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
– Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
Chú ý: Mỗi lần hỏi bạn up lên từng câu hỏi thôi, không nên đưa một lúc nhiều câu hỏi trong 1 lần hỏi, vì như thế chỉ có 1 câu được trả lời thôi nhé.
HD:
Bài 1.
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.
Bài 3
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
x 1,5x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
y y
a) Gọi x, y tương ứng là số mol của Al và Fe trong hh. Ta có: 27x + 56y = 11 và 1,5x + y = số mol H2 = 0,4. Giải hệ trên thu được x = 0,2; y = 0,1.
Khối lượng của Al = 27.0,2 = 5,4 g; khối lượng Fe = 56.0,1 = 5,6 g. %Al = 5,4.100/11 = 49,09%; %Fe = 50,91%.
b) Số mol HCl = 6x + 2y = 6.0,2 + 2.0,1 = 1,4 mol. Như vậy V = 1,4/2 = 0,7 lít = 700 ml.